
世祖明康太王
THẾ TỔ MINH KHANG THÁI VƯƠNG
Minh Khang Nhân Trí Vũ chinh hung lược Hiển đức phong công Khải nghiệp hoành mô Tế thế trạch dân Kiến ưu khuông bích Triệu tường dụ quốc Quảng vạn hoằng mô Dụ hậu diễn phúc Tĩnh bích tá mạn Thùy hưu đốc bật Khai quốc cương nghị Phụ quốc tán trị Nghi uy triệu vũ Diên khánh vĩnh tự Kinh văn tuy lộc Cảnh quang phi hiếu Dương võ phù tộ Hưng nghiệp thùy thống Hồng sư nguyên tự Đốc dự riễu tự Yến mưu hồng nghiệp Khoát dại khoan dung Lập cực vĩnh điển Tuy phúc trí đức Quảng huệ phù vận Tư trị hồng ơn Tích hậu vĩnh đức Đại công thịnh nghiệp Chế trị phục viễn Lập kinh trần kỷ Cương minh hung đoán Trương thiện triệu uy Trấn quốc an cương Quan minh tấn triết Cung ý quả quyết Sáng pháp khai cờ Cảnh thái vĩnh quang Hàm trương tái vật Mậu công hoành hiến Pháp thiên hưng vận Quách hoành khôi cương Tề thánh thông minh Vũ anh quả tịch Trương nghĩa bình tàn Thánh nhân duệ trí Cương kiên trung chính Anh hùng hào kiệt Kiến nghĩa tạo mưu Khai tiên xương hậu Thái thủy phu tiên Sùng cơ triệu khánh Thần vũ thánh văn Hùng tài vĩ lược Lập nghiệp phối thiên Cao công đức hậu Triệu mưu khải vận Sáng nghiệp lập bản Thái Vương
Minh Khang Nhân Trí: Sáng suốt, mạnh khỏe, có lòng nhân từ và trí tuệ.
Vũ chinh hung lược: Có tài võ bị, chinh phạt và mưu lược lớn lao.
Hiển đức phong công: Đức hạnh hiển vinh, công lao lớn lao.
Khải nghiệp hoành mô: Mở mang sự nghiệp với mô hình vĩ đại.
Tế thế trạch dân: Cứu giúp đời, ban ơn cho dân.
Kiến ưu khuông bích: Lập được công lớn, phò tá giúp đời.
Triệu tường dụ quốc: Mời gọi điều lành, giáo hóa đất nước.
Quảng vạn hoằng mô: Mở rộng và phát triển mô hình lớn.
Dụ hậu diễn phúc: Ban phúc đức cho đời sau.
Tĩnh bích tá mạn: Bình định loạn lạc, phò trợ muôn dân.
Thùy hưu đốc bật: Mang lại điều tốt lành, thúc đẩy sự giúp đỡ.
Khai quốc cương nghị: Mở nước, có cương lĩnh và ý chí kiên định.
Phụ quốc tán trị: Giúp nước, phò tá việc cai trị.
Nghi uy triệu vũ: Có uy nghiêm, triệu tập người tài giỏi.
Diên khánh vĩnh tự: Kéo dài điều lành, mãi mãi.
Kinh văn tuy lộc: Dòng dõi văn chương, có lộc tốt.
Cảnh quang phi hiếu: Cảnh sáng, không hiếu thảo. (Đây có thể là một câu mang ý nghĩa cụ thể trong ngữ cảnh nào đó.)
Dương võ phù tộ: Vang danh võ công, phù hộ giúp nước.
Hưng nghiệp thùy thống: Hưng thịnh sự nghiệp, truyền thống lâu dài.
Hồng sư nguyên tự: Thầy dạy lớn, nguồn gốc sâu xa.
Đốc dự riễu tự: Tích cực tham gia, phát triển lâu dài.
Yến mưu hồng nghiệp: Suy tính sâu xa, tạo dựng sự nghiệp lớn.
Khoát dại khoan dung: Rộng lượng, bao dung.
Lập cực vĩnh điển: Lập nên khuôn phép, trở thành phép tắc muôn đời.
Tuy phúc trí đức: Dòng dõi phúc đức, trí tuệ.
Quảng huệ phù vận: Ban rộng lòng nhân từ, phù hộ vận nước.
Tư trị hồng ơn: Giúp trị vì đất nước, mang ơn lớn.
Tích hậu vĩnh đức: Tích lũy đức dày, đức hạnh lâu dài.
Đại công thịnh nghiệp: Công lao to lớn, sự nghiệp hưng thịnh.
Chế trị phục viễn: Chế ngự việc cai trị, khôi phục từ xa.
Lập kinh trần kỷ: Lập nên kinh điển, ghi chép lại mọi việc.
Cương minh hung đoán: Cương trực, sáng suốt, có tài phán đoán.
Trương thiện triệu uy: Phát huy điều thiện, tạo uy tín.
Trấn quốc an cương: Giữ vững đất nước, bảo vệ cương giới.
Quan minh tấn triết: Quan lại sáng suốt, tiến bộ và thông tuệ.
Cung ý quả quyết: Ý chí vững vàng, quyết đoán.
Sáng pháp khai cờ: Sáng tạo ra luật lệ, mở đường.
Cảnh thái vĩnh quang: Cảnh vật an bình, rạng rỡ muôn đời.
Hàm trương tái vật: Gánh vác việc lớn, tái tạo vạn vật.
Mậu công hoành hiến: Công lao to lớn, cống hiến vĩ đại.
Pháp thiên hưng vận: Noi gương trời, làm hưng thịnh vận nước.
Quách hoành khôi cương: Lập nên thành lũy vững chắc, củng cố cương vực.
Tề thánh thông minh: Sánh ngang với thánh nhân, thông minh tuyệt đỉnh.
Vũ anh quả tịch: Tài võ siêu việt, quyết đoán.
Trương nghĩa bình tàn: Phát huy đạo nghĩa, dẹp yên bạo tàn.
Thánh nhân duệ trí: Thánh nhân có trí tuệ siêu phàm.
Cương kiên trung chính: Cương trực, kiên cường, trung thành, chính trực.
Anh hùng hào kiệt: Người anh hùng tài ba, kiệt xuất.
Kiến nghĩa tạo mưu: Lập nên nghĩa lớn, tạo ra mưu lược.
Khai tiên xương hậu: Mở đầu cho đời trước, làm rạng danh cho đời sau.
Thái thủy phu tiên: Bắt đầu từ khởi thủy, đi đầu.
Sùng cơ triệu khánh: Tôn sùng nền móng vững chắc, mang lại điều lành.
Thần vũ thánh văn: Tài võ thần thánh, tài văn chương thánh hiền.
Hùng tài vĩ lược: Tài năng lớn lao, mưu lược vĩ đại.
Lập nghiệp phối thiên: Lập nên sự nghiệp lớn lao, sánh với trời đất.
Cao công đức hậu: Công lao cao cả, đức dày.
Triệu mưu khải vận: Mời gọi mưu lược, mở ra vận may.
Sáng nghiệp lập bản: Tạo dựng sự nghiệp, lập nên nền tảng.
Thái Vương: Vị vua vĩ đại.